Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh

23/12/2024
10 Lượt xem

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh - Công an tỉnh Khánh Hòa trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ thì cấp giấy trả kết quả cho người nộp hồ sơ hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) về việc tiếp nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.

Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, lễ, Chủ nhật)

Bước 3: Nhận kết quả

+ Người đề nghị cấp thẻ tạm trú nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh; khi đến nhận mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan dịch vụ bưu chính.

+ Trường hợp chưa cấp thẻ tạm thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp: Tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh - Công an tỉnh Khánh Hòa, Địa chỉ: 47 Lý Tự Trọng, Tp, Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.

- Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

- Dịch vụ bưu chính: Nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo từ hệ thống Cổng dịch vụ công bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) (nếu có).

Thành phần hồ sơ

- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu NA6 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an) đối với cơ quan, tổ chức; mẫu NA7 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an đối với cá nhân);

- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an;

- Hộ chiếu;

- Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;

- 02 ảnh 2X3cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).

Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ chiếu phải gửi qua đường dịch vụ bưu chính công ích về Phòng Quản lý xuất nhập cảnh; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

Số lượng hồ sơ

1 (một) bộ

Đối tượng thực hiện

Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài

Lệ phí

- Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/ thẻ.

- Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.

- Thẻ tạm trú có thời hạn từ 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ

Điều kiện thực hiện

1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại địa phương khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh gồm:

a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);

b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;

c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (mẫu NA16); 

Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

2. Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT, LS nhập cảnh Việt Nam, có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, không thuộc diện “chưa cho nhập cảnh”, “tạm hoãn xuất cảnh” thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:  

a) Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;

b) Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;

c) Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;

d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

đ) Vì lý do quốc phòng, an ninh.

Mẫu đơn, tờ khai

- Văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh: Mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức; mẫu NA7 đối với cá nhân

- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú: Mẫu NA8

Căn cứ pháp lý

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật  số 51/2019/QH14, ngày 25/11/2019); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của Công dân Việt Nam và luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).

- Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020).

- Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an.

- Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính ban hành quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam; Thông tư số 63/2023/TT-BCA ngày 16/10/2023 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

- Thông tư số 43/2024/TT-BCA ngày 28/6/2024 Bộ Tài Chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.

0 (0)

Chia sẻ:

Tìm kiếm
Từ khóa:
Danh mục:
Ngày đăng:
Tìm kiếm
Thống kê truy cập

Số người online: 63

Đã truy cập: 478710

Tương tác công dân

© Bản quyền thuộc về Công An tỉnh Khánh Hòa

Thiết kế và phát triển bởi SweetSoft

server-notice