Trình tự thực hiện
|
- Trực tiếp: Tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh - Công an tỉnh Khánh Hòa, Địa chỉ: 47 Lý Tự Trọng, Tp, Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
- Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Dịch vụ bưu chính: Nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo từ hệ thống Cổng dịch vụ công bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) (nếu có).
|
Cách thức thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh - Công an tỉnh Khánh Hòa trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ thì cấp giấy trả kết quả cho người nộp hồ sơ hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) về việc tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp hồ sơ nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Quản lý xuất nhập cảnh thì chuyển thông tin đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh và thông báo cho người nộp hồ sơ biết
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người đề nghị cấp thị thực có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, lễ, Chủ nhật)
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị gia hạn tạm trú nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh; khi đến nhận mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý gia hạn tạm trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
|
Thành phần hồ sơ
|
- Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Giấy miễn thị thực
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư nước ngoài phải gửi qua đường dịch vụ bưu chính công ích về Phòng Quản lý xuất nhập cảnh; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Điều kiện thực hiện
|
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.
- Người nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng.
- Không thuộc các trường hợp “chưa cho nhập cảnh” và “tạm hoãn xuất cảnh” theo Điều 21 và Điều 27 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/11/2019); Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của Công dân Việt Nam và luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
- Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
- Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an.
- Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính ban hành quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam; Thông tư số 63/2023/TT-BCA ngày 16/10/2023 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Thông tư số 43/2024/TT-BCA ngày 28/6/2024 Bộ Tài Chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
|